Babel

The Tower of Babel (Genesis 11: 1-9)

Việt ngữ (Vietnamese)


Kinh Thánh Bản Truyền Thống / Traditional Bible (1925)

Tháp Ba-bên

  1. Vả, cả thiên hạ đều có một giọng nói và một thứ tiếng.
  2. Nhưng khi ở Đông phương dời đi, người ta gặp một đồng bằng trong xứ Si-nê-a, rồi ở tại đó.
  3. Người nầy nói với người kia rằng: Hè! chúng ta hãy làm gạch và hầm trong lửa. --- Lúc đó, gạch thế cho đá, còn chai thế cho hồ. ---
  4. Lại nói rằng: Nào! chúng ta hãy xây một cái thành và dựng lên một cái tháp, chót cao đến tận trời; ta hãy lo làm cho rạng danh, e khi phải tản lạc khắp trên mặt đất.
  5. Đức Giê-hô-va bèn ngự xuống đặng xem cái thành và tháp của con cái loài người xây nên.
  6. Đức Giê-hô-va phán rằng: Nầy, chỉ có một thứ dân, cùng đồng một thứ tiếng; và kia kìa công việc chúng nó đương khởi làm; bây giờ chẳng còn chi ngăn chúng nó làm các điều đã quyết định được.
  7. Thôi! chúng ta hãy xuống, làm lộn xộn tiếng nói của chúng nó, cho họ nghe không được tiếng nói của người nầy với người kia.
  8. Rồi, từ đó Đức Giê-hô-va làm cho loài người tản ra khắp trên mặt đất, và họ thôi công việc xây cất thành.
  9. Bởi cớ đó đặt tên thành là Ba-bên, vì nơi đó Đức Giê-hô-va làm lộn xộn tiếng nói của cả thế gian, và từ đây Ngài làm cho loài người tản ra khắp trên mặt đất.

Hear a recording of this text by Tom Mai


Vietnamese Bible (1934) - Quốc Ngữ script

  1. Và cả thiên hạ đều có một giọng nói và một thứ tiếng.
  2. Khi hành trình từ phương đông, loài người gặp một đồng bằng trong xứ Si-nê-a, rồi ở tại đó.
  3. Người này nói với người kia rằng: Nào, chúng ta hãy làm gạch và nung trong lửa. Lúc đó, gạch thế cho đá, còn chai thế cho hồ.
  4. Lại nói rằng: Nào, chúng ta hãy xây một cái thành và dựng lên một cái tháp, chót cao đến tận trời; ta hãy lo làm cho rạng danh, e khi phải tản lạc khắp trên mặt đất.
  5. Đức Giê-hô-va bèn ngự xuống đặng xem cái thành và tháp của con cái loài người xây nên.
  6. Đức Giê-hô-va phán rằng: Nầy, chỉ có một thứ dân, cùng đồng một thứ tiếng; và kia kìa công việc chúng nó đương khởi làm; bây giờ chẳng còn chi ngăn chúng nó làm các điều đã quyết định được.
  7. Thôi, chúng ta hãy xuống, làm lộn xộn tiếng nói của chúng nó, cho họ nghe không được tiếng nói của người nầy với người kia.
  8. Rồi, từ đó Đức Giê-hô-va làm cho loài người tản ra khắp trên mặt đất, và họ thôi công việc xây cất thành.
  9. Bởi cớ đó đặt tên thành là Ba-bên, vì nơi đó Đức Giê-hô-va làm lộn xộn tiếng nói của cả thế gian, và từ đấy Ngài làm cho loài người tản ra khắp trên mặt đất.

Hear a recording of this text by yourvietnamese.com

Vietnamese Bible (1934) - Chữ-nôm script

  1. 吧哿天下調𣎏𠬠喠呐吧𠬠次㗂。
  2. 欺行程自方東,類𠊚﨤𠬠垌平𥪝處「蚩泥亞」,耒𣄒在妬。
  3. 𠊚呢呐𢭲𠊚箕哴: 閙,眾𢧲駭爫𤮄吧燶𥪝焒。𣅶妬,𤮄勢朱𥒥。群𥑂勢朱壼。
  4. 吏呐哴: 閙,眾𢧲駭𡏦𠬠丐城吧𥩯𨖲𠬠丐塔,𩫛高𦤾盡𡗶; 𢧲駭𢥈爫朱𤎜名,𢙬欺沛散落泣𨕭𩈘𡐙。
  5. 德「支呼𠇕」𠂪禦𡬈鄧䀡丐城吧塔𧵑𡥵丐類𠊚𡏦𢧚。
  6. 德「支呼𠇕」判哴: 尼,只𣎏𠬠次民,共同𠬠次㗂; 吧箕𣈒工役眾伮當起爫; 𣊾𣉹庄群之拫眾伮爫各條㐌决定得。
  7. 𡀰,眾𢧲駭𡬈,爫論𡚃㗂呐𧵑眾伮,朱𣱆𦖑空得㗂呐𧵑𠊚尼𢭲𠊚箕。
  8. 耒,自妬德「支呼𠇕」爫朱類𠊚散𠚢泣𨕭𩈘𡐙,吧𣱆催工役𡏦拮城。
  9. 𤳸故妬撻𠸛城羅「巴邊」,爲坭妬德「支呼𠇕」爫論𡚃㗂呐𧵑哿世間,吧自帝𠊚爫朱類𠊚散𠚢泣𨕭𩈘𡐙。

Text in Chữ-nôm by Sky Darmos


Priest Nguyễn Thế Thuấn's Bible (1976)

  1. Khắp nơi trên đất cùng một ngôn ngữ, từng tiếng như nhau.
  2. Xảy ra là trong khi họ thiên cư bên phương Ðông thì họ đã tìm thấy một cánh đồngở đất Sinêar; và họ đã đậu cư ở đó.
  3. Họ nói với nhau: "Nào! Ta hãy đúc gạch và nung lò!" Gạch, họ lấy làm đá, và lịch thanh làm hồ.
  4. Ðoạn họ nói: "Nào! Ta xây thành ta ở, và xây tháp, ngọn sao cho thấu trời! Ta hãy gây danh cho ta! ngõ hầu ta khỏi bị phân tán ra khắp mặt đất".
  5. Yavê đi xuống để xem thành và và cây tháp, con cái loài người đang xây.
  6. Và Yavê nói: "Này hết thảy chúng là một dân duy nhất, một ngôn ngữ như nhau. Chúng đã bắt đầu làm thế, thì từ nay còn có mưu định nào mà chúng lại không có thể làm nổi.
  7. Nào! Ta xuống! Ở đó, Ta hãy làm cho ngôn ngữ chúng ra ba la ba láp, sao cho chúng không hiểu được ngôn ngữ của nhau".
  8. Và tự đó Yavê đã phân tán họ ra khắp mặt đất. Và họ đã thôi xây thành.
  9. Bởi thế mà thiên hạ gọi tên thành là Babel vì ở đó Yavê đã làm cho ra ba la ba láp ngôn ngữ của khắp nơi trên đất. Và chính tự đó Yavê đã phân tán họ ra khắp mặt đất.

Catholic KPA Bible (1999)

  1. Thuở ấy, mọi người đều nói một thứ tiếng và dùng những từ như nhau.
  2. Trong khi di chuyển ở phía đông, họ tìm thấy một đồng bằng ở đất Sin-a và định cư tại đó.
  3. Họ bảo nhau: "Nào! Ta đúc gạch và lấy lửa mà nung !" Họ dùng gạch thay vì đá và lấy nhựa đen làm hồ.
  4. Họ nói : "Nào! Ta hãy xây cho mình một thành phố và một tháp có đỉnh cao chọc trời. Ta phải làm cho danh ta lẫy lừng, để khỏi bị phân tán trên khắp mặt đất."
  5. ĐỨC CHÚA xuống xem thành và tháp con cái loài người đang xây.
  6. ĐỨC CHÚA phán: "Đây, tất cả chúng nó họp thành một dân, nói một thứ tiếng. Chúng mới khởi công mà đã như thế thì từ nay, chẳng có gì chúng định làm mà không làm được.
  7. Nào! Ta xuống và làm cho tiếng nói của chúng phải xáo trộn, khiến chúng không ai hiểu ai nữa."
  8. Thế là ĐỨC CHÚA phân tán họ từ chỗ đó ra khắp nơi trên mặt đất, và họ phải thôi không xây thành phố nữa.
  9. Bởi vậy, người ta đặt tên cho thành ấy là Ba-ben, vì tại đó, ĐỨC CHÚA đã làm xáo trộn tiếng nói của mọi người trên mặt đất, và cũng từ chỗ đó, ĐỨC CHÚA đã phân tán họ ra khắp nơi trên mặt đất.

Hear a recording of this text by Tom Mai

Catholic KPA Bible (1999 - Chữ-nôm script

  1. (𠬠)課意、每𠊚調呐𠬠次㗂吧用仍詞如饒。
  2. (𠄩)𥪝欺夷轉於𪰂東、户尋𧡊𠬠垌平於坦生阿吧定居在妬。
  3. (𠀧)户保饒 : 「芇 ! 些𤒘𤮄吧𥙩焒麻燶!」 户用𤮄台爲𥒥吧𥙩澦黰爫湖。
  4. (𦊚)户呐: 「芇 ! 些唉磋朱𠇮𠬠城舖吧𠬠㙮固鼎高𢴊𡗶。些沛爫朱名些𢙔𤊥、底塊被分散𨕭泣𩈘坦。」
  5. (𠄼)「德主」𫴋䀡城吧㙮𡥵丐𩔖𠊛當磋。
  6. (𦒹)「德主」判 : 「低、畢哿眾奴合城𠬠民、呐𠬠次㗂。眾買起功麻㐌如勢辰徐𫢩、拯固之眾定爫麻空爫特。
  7. (𦉱)「芇 !些𫴋吧爫朱㗂呐𧵑眾沛操遁、遣眾空埃曉埃𠯆。」
  8. (𠔭)勢羅「德主」分散户徐𡊲妬𦋦泣 坭𨕭𩈘坦、吧户沛催空磋城舖𠯆。
  9. (𠃩)罷丕、𠊛些噠𠸜朱城𧘇羅巴邊、為在妬、「德主」㐌爫操遁㗂呐𧵑每𠊚𨕭𩈘坦、吧拱徐𡊲妬、德主㐌分散户𠚢泣坭𨕭𩈘坦。

Text in Chữ-nôm by Tom Mai


New Vietnamese Bible (2001)

Tháp Ba-bên

  1. Bấy giờ cả thế giới chỉ có một ngôn ngữ, và cùng một thứ tiếng.
  2. Từ phương đông đi ra và người ta gặp một đồng bằng trong xứ Si-nê-a nên định cư ở đấy.
  3. Họ bảo nhau: “Nào, chúng ta hãy làm gạch và nung cho chín!” Lúc đó, người ta dùng gạch thay cho đá và nhựa chai thay cho hồ.
  4. Họ lại nói: “Nào, chúng ta hãy xây một thành và một ngôi tháp ngọn cao tận trời có đỉnh trên trời Chúng ta hãy lưu danh mình kẻo bị tản lạc khắp mặt đất!”
  5. CHÚA ngự xuống xem thành và ngôi tháp con cái loài người các con trai của A-đam đang xây cất.
  6. CHÚA phán: “Kìa, toàn thể loài người chỉ có một dân tộc, một ngôn ngữ. Kìa chúng bắt đầu làm việc này, nay không còn gì ngăn cản chúng làm mọi điều chúng hoạch định nữa.
  7. Nào, Chúng Ta hãy xuống xáo trộn ngôn ngữ của chúng, làm chúng không thể nào hiểu tiếng nói của nhau được.”
  8. CHÚA phân tán loài người từ nơi đó ra khắp mặt đất, và họ ngưng xây cất thành này.
  9. Vì thế, thành ấy mang tên là Ba-bên, vì tại đấy CHÚA làm xáo trộn ngôn ngữ cả thế giới và Ngài phân tán họ ra khắp mặt đất.

New World Translation of the Holy Scriptures (2017)

  1. Bấy giờ, khắp đất chỉ nói một thứ tiếng và dùng từ ngữ giống nhau.
  2. Khi người ta đi về phía đông thì phát hiện một đồng bằng ở xứ Si-nê-a+ và bắt đầu định cư ở đó.
  3. Rồi họ bảo nhau: “Nào! Chúng ta hãy làm gạch và nung trong lửa”. Thế là họ dùng gạch thay cho đá và lấy nhựa đen* làm vữa.
  4. Họ còn nói: “Nào! Chúng ta hãy xây cho mình một cái thành và một cái tháp có đỉnh cao đến tận trời, chúng ta hãy làm rạng danh mình để sau này không bị phân tán khắp mặt đất”.
  5. Đức Giê-hô-va bèn ngự xuống để xem cái thành và cái tháp mà con người đang xây.
  6. Đức Giê-hô-va phán: “Kìa! Chúng chỉ có một dân, một thứ tiếng+ mà lại làm như thế đó. Từ nay, chẳng có việc gì chúng dự định mà không làm được.
  7. Nào! Chúng ta+ hãy xuống làm xáo trộn ngôn ngữ của chúng để chúng không hiểu tiếng nói của nhau”.
  8. Vậy, từ nơi đó Đức Giê-hô-va phân tán họ ra khắp mặt đất,+ và cuối cùng họ bỏ công việc xây thành.
  9. Đó là lý do thành ấy được đặt tên là Ba-bên*, vì tại đó Đức Giê-hô-va làm xáo trộn ngôn ngữ của cả đất, và từ nơi đó Đức Giê-hô-va phân tán họ ra khắp mặt đất.

*Nghĩa là “sự xáo trộn”.


Sources

https://www.bible.com/
http://kinhthanh.cdnvn.com/
https://www.biblegateway.com/
https://nvbible.org/read
https://www.jw.org/

Information about Vietnamese | Chữ-nôm script | Phrases | Colours | Numbers | Time | Dates | Family words | Tower of Babel | Books about Vietnamese on: Amazon.com and Amazon.co.uk [affilate links]

Learn Vietnamese with VietnamesePod101.com

Learn to Speak Vietnamese, in northern and southern accents, with Interactive Bilingual Lessons

Tower of Babel in Mon-Khmer languages

Khasi, Khmer, Riang, Vietnamese

Other Tower of Babel translations

By language | By language family

[top]


Green Web Hosting - Kualo

Why not share this page:

 

SpanishPod101 - learn Spanish for free

If you like this site and find it useful, you can support it by making a donation via PayPal or Patreon, or by contributing in other ways. Omniglot is how I make my living.

 

Note: all links on this site to Amazon.com, Amazon.co.uk and Amazon.fr are affiliate links. This means I earn a commission if you click on any of them and buy something. So by clicking on these links you can help to support this site.

Get a 30-day Free Trial of Amazon Prime (UK)

If you're looking for home or car insurance in the UK, why not try Policy Expert?

[top]

iVisa.com